Đề thi tham khảo môn Lịch sử Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021

Page 1 of 1

Câu 1

Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

Nhật Bản.

Đức.

Mĩ.

Pháp.

Câu 2

Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm

hiện đại hóa.

khôi phục kinh tế.

công nghiệp hóa.

điện khí hóa.

Câu 3

Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?

Giành độc lập dân tộc.

Khôi phục chế độ quân chủ.

Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 4

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ?

Đông Âu.

Nam Âu.

Mĩ Latinh.

Bắc Âu.

Câu 5

Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?

Chiến lược phòng thủ.

Chiến lược phòng ngự.

Chiến lược tăng tốc.

Chiến lược toàn cầu.

Câu 6

Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?

Đông Nam Á.

Trung Đông.

Bắc Âu.

Nam Mĩ.

Câu 7

Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?

Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947)

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).

Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951)

Câu 8

Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế

phi Mĩ hóa.

vô sản hóa.

thực dân hóa.

toàn cầu hóa.

Câu 9

Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?

Cải cách ruộng đất.

Xuất bản báo chí.

Tổng tiến công.

Tổng khởi nghĩa.

Câu 10

Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?

Khởi nghĩa Yên Thế.

Khởi nghĩa Ba Đình.

Khởi nghĩa Hương Khê.

Khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 11

Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống

thực dân Anh.

quân Trung Hoa Dân quốc.

chế độ phản động thuộc địa.

đế quốc Mĩ.

Câu 12

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) quyết định thành lập

chính phủ công nông binh.

Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

Mặt trận Việt Minh.

chính quyền Xô viết.

Câu 13

Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?

Giặc ngoại xâm và nội phản.

Chủ nghĩa phát xít xuất hiện.

Phát xít Nhật còn mạnh.   

Nguy cơ chiến tranh thế giới.

Câu 14

Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong những năm 1951-1953?

Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Đẩy mạnh sản xuất.

Đẩy mạnh hiện đại hóa.

Tiến hành công nghiệp hóa.

Câu 15

Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?

Kế hoạch Bôlae.

Kế hoạch Rơve.

Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.

Kế hoạch Nava.

Câu 16

Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành

đồng minh duy nhất.

căn cứ quân sự duy nhất.

thuộc địa kiểu cũ.

thuộc địa kiểu mới.

Câu 17

Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.

Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ.

Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.

Câu 18

Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

Đông Dương hóa chiến tranh.

Chiến tranh đơn phương.

Việt Nam hóa chiến tranh.

Chiến tranh cục bộ.

Câu 19

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?

Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Chiến dịch Việt Bắc.

Chiến dịch Biên giới.

Câu 20

Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?

Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.

Đấu tranh giành chính quyền.

Kháng chiến chống Pháp.

Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Câu 21

Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã tham gia

phong trào Cần vương.

đấu tranh báo chí.

khởi nghĩa Yên Bái.

đấu tranh nghị trường.

Câu 22

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương (1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?

Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.

Giai cấp công nhân ra đời.  

Giai cấp nông dân ra đời.

Giai cấp địa chủ ra đời.

Câu 23

Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều kiện khách quan nào sau đây?

Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Quân Đồng minh phản công quân Đức.

Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu.

Câu 24

Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.

Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.

Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.

Câu 25

Trong những năm 1919-1923, phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam có mục tiêu nào sau đây?

Đòi các quyền tự do, dân chủ.

Giải phóng dân tộc.

Lật đổ chế độ phong kiến. 

Giành ruộng đất cho nông dân.

Câu 26

Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?

Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.

Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.

Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng

Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.

Câu 27

Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?

Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.

Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.

Câu 28

Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã

buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

buộc Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 29

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-1930?

Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.

Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Nước Nga Xô viết được thành lập.

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Câu 30

Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.

Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Câu 31

Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam trong những năm 1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?

Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.

Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.

Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.

Gắn vấn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.

Câu 32

So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?

Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.

Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.

Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.

Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.

Câu 33

Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó?

Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

Thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giành độc lập dân tộc.

Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.

Xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

Câu 34

Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1939-1945?

Cải cách ruộng đất.

Giải phóng giai cấp.

Giải phóng dân tộc.

Thành lập mặt trận.

Câu 35

Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi nào sau đây?

Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.

Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại giao.

Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 36

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?

Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.

Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.

Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.

Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.

Câu 37

Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929)?

Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.

Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.

Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.

Câu 38

Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị tháng 10-1930.

Là thành công của một cuộc cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế.

Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng là sáng tạo.

Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là sáng tạo.

Câu 39

Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?

Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nối liền.

Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.

Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.

Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.

Câu 40

Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam?

Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.

Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.

Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.