Đề thi tham khảo môn Địa lí Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021

Page 1 of 1

Câu 1

Nguồn lợi thủy sản ven bờ nước ta bị giảm sút rõ rệt do

khai thác quá mức.

sạt lở bờ biển.

nước biển dâng cao.

có nhiều cơn bão.

Câu 2

Biện pháp để tránh thiệt hại khi có bão mạnh ở nước ta là

sơ tán dân.

chống cháy rừng.

ban hành Sách đỏ.

xây hồ tích nước.

Câu 3

Công nghiệp nước ta hiện nay

có nhiều ngành.

tập trung ở miền núi.

chỉ có khai thác.

sản phẩm ít đa dạng.

Câu 4

Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống

sông Đồng Nai.

sông Mã.

sông Hồng.

sông Cả.

Câu 5

Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu của việc khai thác chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là

thủy lợi.

trồng rừng.

tăng diện tích đất.

bảo vệ rừng.

Câu 6

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích lớn nhất?

Quảng Trị.

Nghệ An.

Hà Tĩnh.

Quảng Bình.

Câu 7

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ nào sau đây thuộc lưu vực hệ thống sông Đồng Nai?

Hồ Kẻ Gỗ.

Hồ Trị An.

Hồ Thác Bà.

Hồ Hòa Bình.

Câu 8

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất?

Hà Nội.

Hà Tiên.

Huế.

Lũng Cú.

Câu 9

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Di Linh?

Núi Nam Decbri.

Núi Braian.

Núi Chư Pha.

Núi Lang Bian.

Câu 10

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?

Thái Bình.

Lai Châu.

Sơn La.

Điện Biên.

Câu 11

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định?

Quy Nhơn.

Biên Hòa.

Nha Trang.

Vũng Tàu.

Câu 12

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực lớn nhất?

Lào Cai.

Nam Định.

Cao Bằng.

Hà Giang.

Câu 13

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm Huế?

Đóng tàu.

Dệt may.

Hóa chất.

Luyện kim.

Câu 14

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có quy mô lớn nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây?

Tây Ninh.

Bảo Lộc.

Nha Trang.

Quảng Ngãi.

Câu 15

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng nào sau đây là cảng sông?

Cảng Hải Phòng.

Cảng Cửa Lò.

Cảng Cái Lân.

Cảng Việt Trì.

Câu 16

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết tài nguyên du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?

Phố cổ Hội An.

Vịnh Hạ Long.

Cố đô Huế.

Di tích Mỹ Sơn.

Câu 17

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy điện nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?

Na Dương.

Thác Bà.

Phả Lại.

Hòa Bình.

Câu 18

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết điểm khai thác crôm Cổ Định thuộc tỉnh nào sau đây?

Hà Tĩnh.

Thanh Hóa.

Quảng Bình.

Nghệ An.

Câu 19

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết hồ Phú Ninh thuộc tỉnh nào sau đây?

Bình Định.

Quảng Nam.

Phú Yên.

Quảng Ngãi.

Câu 20

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Phụng Hiệp nối Cà Mau với địa điểm nào sau đây?

Vị Thanh.

Ngã Bảy.

Năm Căn.

U Minh.

Câu 21

Cho bảng số liệu:
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
                                         (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)

Năm

2010

2015

2017

2018

Xuất khẩu

184

182

205

219

Nhập khẩu

169

179

195

230

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, cho biết năm nào sau đây In-đô-nê-xi-a nhập siêu?

Năm 2018.

Năm 2017.

Năm 2010.

Năm 2015.

Câu 22

Cho biểu đồ:

GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2018

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP năm 2018 với năm 2010 của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po?

Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Xin-ga-po.

Xin-ga-po tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.

Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn Xin-ga-po.

Xin-ga-po tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a.

Câu 23

Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên

nhiệt độ trung bình năm cao.

có các quần đảo ở xa bờ.

giàu có các loại khoáng sản.

mưa tập trung theo mùa.

Câu 24

Lao động nước ta hiện nay

chủ yếu công nhân kĩ thuật cao.

đông đảo, thất nghiệp còn rất ít.

tập trung toàn bộ ở công nghiệp.

tăng nhanh, còn thiếu việc làm.

Câu 25

Các đô thị ở nước ta hiện nay

có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.

tập trung đa số dân cư cả nước.

có thị trường tiêu thụ đa dạng.

chủ yếu là kinh tế nông nghiệp.

Câu 26

Tỉ lệ công nghiệp trong cơ cấu kinh tế theo ngành nước ta tăng lên là biểu hiện của

sự phát triển nền kinh tế.

việc tăng trưởng dịch vụ.

cơ cấu kinh tế đa dạng.

sự mở rộng nông nghiệp.

Câu 27

Ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay

chỉ sử dụng giống năng suất cao.

nuôi nhiều trâu và bò lấy sức kéo.

tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

có hiệu quả cao và luôn ổn định.

Câu 28

Hoạt động trồng rừng nước ta hiện nay

có sự tham gia nhiều của người dân.

hoàn toàn do Nhà nước thực hiện.

chỉ tập trung để trồng rừng sản xuất.

tập trung hầu hết ở vùng đồng bằng.

Câu 29

Giao thông vận tải đường ống nước ta

nối liền các tuyến vận tải quốc tế.

chỉ dành riêng vận tải nước ngọt.

có mạng lưới phủ rộng khắp nước.

phát triển gắn với ngành dầu khí.

Câu 30

Các đảo ven bờ nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển

đánh bắt cá và hoạt động du lịch.

nuôi các gia súc lớn và gia cầm.

trồng cây lương thực và rau quả.

khai thác khoáng sản và vận tải.

 

Câu 31

Nước ta hiện nay có kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh chủ yếu do

sản xuất phát triển, hội nhập kinh tế thế giới.

mức sống tăng, đẩy mạnh công nghiệp hóa.

chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất đa dạng.

đẩy mạnh hợp tác quốc tế, mở rộng thị trường.

Câu 32

Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là

dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển.

nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ.

thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô thị nhiều.

dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm giáo dục.

Câu 33

Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

có trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp.

thu hút được nhiều đầu tư, có các cảng biển.

giáp Đông Nam Bộ, có các loại khoáng sản.

cơ sở hạ tầng phát triển, nhiều nguyên liệu.

Câu 34

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

giải quyết việc làm, nâng cao vị thế của vùng.

phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng sống.

đẩy mạnh trồng trọt, tạo cách sản xuất mới.

khai thác các tài nguyên, bảo vệ môi trường.

Câu 35

Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay cần chuyển dịch cơ cấu cây trồng chủ yếu do

sạt lở bờ biển, nước biển dâng và nhiệt độ tăng.

khô hạn kéo dài, vùng rừng ngập mặn thu hẹp.

xâm nhập mặn rộng, hạn hán, thiếu nước ngọt.

bề mặt sụt lún, nhiều vùng bị phèn và mặn hóa.

Câu 36

Cho biểu đồ về dân số nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2010 - 2019:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

Tốc độ tăng trưởng dân số nông thôn và thành thị.

Quy mô, cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

Thay đổi quy mô dân số nông thôn và thành thị.

Câu 37

Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của

đồng bằng ở ven biển, đồi núi và vận động kiến tạo.

các dãy núi, áp thấp, bão và vận động Tân kiến tạo.

sông ngòi, sóng biển, thủy triều và quá trình nội lực.

thủy triều, thềm lục địa, các đồng bằng và cồn cát.

Câu 38

Cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển theo hướng tập trung do tác động chủ yếu của

ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm.

sản xuất theo hướng hàng hóa, nhu cầu lớn của người dân.

đa dạng hóa nông nghiệp, đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.

chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển các sản phẩm giá trị.

Câu 39

Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường.

khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ.

đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau.

khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa.

Câu 40

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NỘI ĐỊA CỦA NƯỚC TA NĂM 2015 VÀ 2019

(Đơn vị: Nghìn ha)

Năm

Nuôi cá

Nuôi tôm

Nuôi thủy sản khác

2015

327,3

668,4

16,4

2019

333,5

747,5

11,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản nội địa của nước ta năm 2015 và 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

Kết hợp.

Miền.

Đường.

Tròn.